
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XIN VISA DU LỊCH HÀN QUỐC ĐƠN GIẢN VÀ RÕ RÀNG NHẤT
Với những người muốn khám phá xứ sở kim chi thì việc xin visa du lịch Hàn Quốc là một thứ không thể thiếu trước khi bạn đặt chân vào đất nước này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cách xin visa đi Hàn Quốc chi tiết nhất nhé!
I. Những giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục làm visa đi du lịch Hàn Quốc:
Đơn xin cấp visa
Trong thủ tục visa Hàn Quốc khi đi du lịch Hàn Quốc, bạn cần điền đầy đủ thông tin vào tờ đơn xin cấp visa theo hướng dẫn. Tờ đơn này bạn có thể in hoặc xin tại Đại sứ quán Hàn Quốc.
*Chú ý cách xin visa Hàn Quốc với trẻ em: trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé ở mục 34 trong Đơn xin Visa và khai thông tin chi tiết về nhân sự ở các ô bên cạnh.
Hộ chiếu gốc
Cách làm visa đi Hàn Quốc sẽ yêu cầu hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng đối với các loại Visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại Visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp Visa.
Giấy tờ chứng minh tài chính
Để tự xin visa du lịch Hàn Quốc, bạn sẽ cần có:
-
Sổ tiết kiệm có số tiền 5000$ gửi trên 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ có kèm theo xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng gần thời điểm nộp hồ sơ (giới hạn trong 02 tuần) + copy 02 mặt sổ tiết kiệm.
-
Trong trường hợp sổ tiết kiệm chưa gửi được 01 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, sổ tiết kiệm đó phải có kỳ hạn gửi 03 tháng kèm theo sổ đỏ nhà đất có bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước.
-
Hoặc bạn có thể copy 2 mặt giấy đăng ký xe ô tô đứng tên người nộp hồ sơ.
Ngoài ra, từ ngày 10/07/2017, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chính thức áp dụng chính sách mới về việc giản lược thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc liên quan đến thủ tục chứng minh tài chính và mở rộng đối tượng được cấp thị thực nhiều lần vào Hàn Quốc.
Thông tin chi tiết về chính sách mới này vui lòng tham khảo tại link sau:
http://vnm-hanoi.mofa.go.kr/worldlanguage/asia/vnm-hanoi/visa/news/index.jsp)
Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
Trong các trường hợp dưới đây bạn cần nộp các giấy tờ đi kèm:
-
Cách làm thủ tục visa du lịch Hàn Quốc nếu bạn là nhân viên: Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ (đối với viên chức nhà nước) và giấy xác nhận nghề nghiệp tại thời điểm hiện tại hoặc sao kê 03 tháng tài khoản tiền lương gần nhất hay xác nhận mức lương/bảng lương có dấu của công ty), đã được dịch tiếng Anh không cần công chứng (ngoại trừ sao kê tài khoản tiền lương ngân hàng không cần dịch tiếng anh).
-
Nếu bạn là chủ doanh nghiệp: Kèm giấy đăng ký kinh doanh có xác nhận công chứng tại địa phương và bản dịch tiếng anh công chứng nhà nước cộng sao kê tài khoản công ty và xác nhận thuế công ty 3 tháng gần nhất.
-
Nếu bạn là nhân viên: Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ (đối với viên chức nhà nước) và giấy xác nhận nghề nghiệp tại thời điểm hiện tại hoặc sao kê 03 tháng tài khoản tiền lương gần nhất hay xác nhận mức lương/bảng lương có dấu của công ty), đã được dịch tiếng Anh không cần công chứng (ngoại trừ sao kê tài khoản tiền lương ngân hàng không cần dịch tiếng anh)
-
Hướng dẫn làm visa đi Hàn Quốc nếu bạn là cán bộ đã nghỉ hưu: Cần có chứng minh nghề nghiệp thông qua quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu/thẻ hưu trí có xác nhận công chứng tại địa phương và kèm bản dịch công chứng nhà nước.
-
Nếu bạn làm nội trợ hoặc thất nghiệp ( không chứng minh được nghề nghiệp cụ thể): Kèm giấy xác nhận nội trợ/thất nghiệp hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương và bản dịch công chứng nhà nước.
-
Nếu bạn là học sinh hoặc sinh viên: xác nhận sinh viên/học sinh của nhà trường hoặc bản copy thẻ Sinh viên/học sinh và giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo: Thư bảo lãnh của bố mẹ (có bản dịch tiếng Anh) kèm theo bản copy chứng minh thư của người bảo lãnh, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu dịch tiếng Anh công chứng nhà nước để chứng minh quan hệ với người bảo lãnh
Lưu ý: Trường hợp học sinh/sinh viên có bố mẹ là đối tượng được miễn chứng minh tài chính theo quy định mới áp dụng từ ngày 10/07/2017 cũng sẽ được miễn chứng minh tài chính, theo đó trường hợp này cần bổ sung thêm giấy tờ chứng minh quan hệ với bố, mẹ (giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng tư pháp) và giấy tờ nghề nghiệp của bố mẹ thể hiện việc bố mẹ thuộc diện miễn chứng minh tài chính.
Giấy tờ khác.
Một số lưu ý về giấy tờ cần mang khi bạn làm thủ tục làm visa đi Hàn Quốc du lịch:
-
Lịch trình tham quan kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng)
-
Xác nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở Hàn Quốc
Cách xin visa du lịch Hàn Quốc trong trường hợp ở nhà người quen. Địa chỉ cư trú tại Hàn Quốc cần được viết cụ thể trong Lịch trình thăm quan và tờ khai visa.
-
Đối với người quen là người Hàn Quốc: nộp thư mời,bản copy trang hộ chiếu có ảnh của người quen và giấy xác nhận công việc của người đó. Yêu cầu thư mời và hộ chiếu phải có chữ kí giống nhau.
-
Đối với người quen là người Việt Nam đang làm việc học tập tại Hàn Quốc thì yêu cầu cần có: xác nhận học tập của người mời và copy 02 mặt thẻ cư trú người nước ngoài của người mời.
II. Lệ phí cho thủ tục xin visa Hàn Quốc
-
20 USD nếu xin visa đi dưới 90 ngày.
-
50 USD nêu xin visa đi một lần trên 90 ngày.
-
60 USD nếu xin visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng.
-
80 USD nếu xin visa đi nhiều lần.
* Điều kiện được xin Visa đi du lịch Hàn Quốc nhiều lần : áp dụng cho những đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của xuất nhập cảnh. Visa được cấp có thời gian sử dụng trong vòng 1 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày.
III. Làm thủ tục visa đi Hàn Quốc ở đâu?
Có 2 địa điểm bạn có thể làm thủ tục xin visa đi Hàn Quốc du lịch tại Việt Nam là :
-
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội tại tầng 7, tòa nhà Charmvit 117 Trần Duy Hưng.
-
Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP HCM ở 107 đường Nguyễn Du, quận 1.
Cách làm visa Hàn Quốc đối với những người sinh từ Đà Nẵng trở ra phía Bắc, thì đăng ký tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội. Nếu muốn nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP HCM cần bổ sung thêm: Hộ khẩu thường trú trong khu vực từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp) và hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp). Và cũng tương tự đối với những người ở khu vực còn lại muốn làm tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội.
IV. Hiệu lực khi xin visa du lịch tự túc Hàn Quốc:
Có hiệu lực 3 tháng kể từ ngày cấp và có giá trị cho một lần xuất nhập cảnh.
V. Khung thời gian cho thủ tục làm visa du lịch Hàn Quốc:
Thời gian nhận hồ sơ:
-
Thời gian tiếp nhận visa Hàn Quốc du lịch cá nhân: Từ 09:00 - 12:00 (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 6).
-
Thời gian tiếp nhận visa du lịch đoàn thông qua các công ty du lịch tổ chức: Từ 14:00 - 16:00 (các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6).
-
Riêng visa Kết hôn chỉ nhận hồ sơ vào buổi sáng.
Thời gian trả visa: Từ 14:00 - 16:00
VI. Những tip nhỏ khi đi làm thủ tục xin visa đi du lịch Hàn Quốc tự túc
-
Thời hạn của thị thực sau khi được cấp có giá trị 03 tháng kể từ ngày được cấp, do vậy các đương đơn có thể nộp hồ sơ xin cấp thị thực trước thời điểm xuất phát 2 tháng để tránh gặp phải tình trạng ùn tắc tại thời điểm du lịch cao điểm.
-
Giai đoạn làm visa du lịch Hàn Quốc cao điểm thường được tính vào thời kỳ từ tháng 03 đến 05 (dương lịch) và tháng 09 đến tháng 11 (dương lịch). Vào giai đoạn này, các đương đơn sẽ phải trực tiếp đến đăng ký đặt lịch hẹn tại Phòng Lãnh sự, sau khi có lịch hẹn cụ thể đương đơn sẽ quay lại nộp hồ sơ vào đúng thời điểm đã được hẹn trước đó.
-
Sau khi nộp đơn bạn sẽ có giấy hẹn quay lại lấy visa.
-
Lệ phí có thể nộp bằng VND hoặc USD.
VII. Hướng dẫn thủ tục cấp visa Hàn Quốc - trường hợp bị từ chối
Trong thủ tục làm visa Hàn Quốc, đối với những hồ sơ bị từ chối cấp visa thì sẽ chỉ được trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc. Những giấy tờ khác công chứng khác và lệ phí sẽ không được hoàn lại.
TRƯỜNG HỢP NÀO BẠN CÓ THỂ DU LỊCH HÀN QUỐC KHÔNG CẦN VISA?
Khi đến Hàn Quốc visa chính là điều kiện bắt buộc để được nhập cảnh, tuy nhiên một số trường hợp đặc biệt có thể du lịch Hàn Quốc không cần visa. Vậy trong điều kiện như thế nào thì được miễn visa Hàn Quốc?
1. Trường hợp nào đi du lịch Hàn Quốc miễn visa?
Trước chuyến du lịch Hàn Quốc, chắc hẳn không ít người sẽ băn khoăn có cách nào du lịch Seoul không cần visa hay đi du lịch Hàn Quốc có cần visa không? Có một số đối tượng sau hoàn toàn có thể du lịch Hàn Quốc không cần visa:
-
Du khách tới đảo Jeju sẽ được ưu tiên khi nhập cảnh
-
Công dân thuộc quốc gia ký thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh với Hàn Quốc.
-
Khách du lịch chờ quá cảnh sang quốc gia khác.
-
Khách du lịch đến từ Nhật Bản.
-
Du khách từ Trung Quốc chờ quá cảnh sang châu Âu.
-
Người có giấy phép được tái nhập cảnh.
-
Người có Thẻ doanh nhân khối Apec- ABTC
-
Các quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh.
-
Những người được miễn thị thực nhập cảnh…
2. Hàn Quốc miễn visa cho nước nào?
Đi Hàn Quốc có cần visa không? Những cá nhân được cấp phép hoặc miễn trừ giấy phép tái nhập cảnh có thể đi Hàn Quốc không cần visa. Điều này chỉ có hiệu lực trước khi giấy phép hay thỏa thuận miễn trừ hết hạn.
Một số quốc gia sau được miễn trừ giấy phép tái nhập cảnh như: Suriname, Hà Lan, Đan Mạch, Luxembourg, Na Uy, Đức, Thụy Điển, Bỉ, Thụy Sỹ, Pháp, Liechtenstein, Phần Lan và Chile (đối với Chile chỉ giới hạn trong các đối tượng có visa C-2, D-7 hay D-8 mà thôi).
3. Lưu ý đối với visa nhập cảnh vào Hàn Quốc
Visa là điều kiện cần thiết để nhập cảnh Hàn Quốc tuy nhiên nếu sử dụng visa không đúng mục đích, nhập cảnh trái phép trong thời gian nhập cảnh nếu như nhân viên công vụ phát hiện trường hợp nhập cảnh trái phép hoặc là không đúng với quyền hạn của visa, người nước ngoài có thể bị trục xuất ngay lập tức.
4. Điều kiện cấp visa cho du khách Việt Nam được nới lỏng
Sau khi đã xác định được rằng mình không nằm trong trường hợp được miễn visa, câu hỏi được đưa ra sẽ là xin visa đi du lịch Hàn Quốc có khó không? Nhân dịp kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Hàn Quốc, cơ quan cấp visa Hàn Quốc sẽ áp dụng mở rộng đối tượng được miễn việc chứng minh tài chính và xét cấp thị thực đi lại Hàn Quốc nhiều lần. Quy định này được áp dụng từ ngày 10/7 nhằm thúc đẩy phát triển mối quan hệ hai nước và hạn chế khó khăn của người xin thị thực.
>>> Điều kiện xin visa du lịch Hàn Quốc
Người được miễn việc chứng minh tài chính:
-
Nhân viên (văn phòng) làm việc tại TOP 500 doanh nghiệp Việt Nam hoặc tại các công ty có vốn đầu tư của Hàn Quốc theo danh sách chỉ định của văn phòng Korcham.
-
Người có số dư ngân hàng trên 1 tỷ đồng tại các ngân hàng Việt Nam hoặc ngân hàng Hàn Quốc
-
Người đang hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, người có chuyên môn, tay nghề cao. Để kiểm tra và xác minh liệu mình có được nằm trong nhóm đối tượng này không, bạn cần xác minh lại với phía Đại sứ quán.
-
Người từng tốt nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng tại Hàn Quốc
-
Cán bộ nghỉ hưu trên 55 tuổi và có lương hưu.
-
Người có quyền định cư lâu dài, từng nhập cảnh vào các quốc gia OECD…
HƯỚNG DẪN ĐIỀN TỜ KHAI XIN VISA HÀN QUỐC CHÍNH XÁC NHẤT
Điền tờ khai xin visa Hàn Quốc như thế nào chính xác? Đây chắc chắn là câu hỏi vô cùng phổ biến khi bạn đang lên kế hoạch khám phá xứ sở kim chi. Để hành trình đi du lịch Hàn Quốc của bạn thêm dễ dàng và thuận lợi, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền vào tờ khai xin visa Hàn Quốc.
Ngôn ngữ được sử dụng để điền:
-
Tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
-
Các phần tên riêng: viết bằng tiếng Việt không dấu
1. Lưu ý trước khi điền tờ khai xin visa Hàn Quốc
Trước hết có một số hướng dẫn nhỏ bạn cần nhớ trước khi điền vào tờ khai visa Hàn Quốc là:
-
Người nộp đơn phải điền đầy đủ mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc.
-
Mọi câu hỏi về đơn phải được viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
-
Đánh dấu √ vào ô [ ] mà bạn lựa chọn.
-
Nếu bạn chọn 'Khác', vui lòng cung cấp chi tiết.
2. Ảnh dán vào đơn xin cấp visa
Ảnh dán vào visa rất quan trọng trong việc bạn có thành công xin được visa hay không. Hãy nhớ rằng kích thước ảnh là 35mm x 45mm, hoặc có thể dùng ảnh 3x4. Ảnh được chụp trên nền trắng và ảnh của bạn là ảnh được chụp trong vòng 3 tháng.
3. Các mục cần điền vào đơn xin cấp visa
Trong tờ khai xin cấp visa Hàn Quốc sẽ được đồng thời sử dụng 2 ngôn ngữ là tiếng Hàn và tiếng Anh. Dưới đây sẽ hướng dẫn bạn điền vào tờ khai theo các mục đã đánh số trong biểu mẫu.
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
-
Mục 1.1 Họ và tên ( như ghi trong hộ chiếu của bạn). Mục này có 2 ô bạn cần điền là:
-
Family Name: Họ - viết chữ in hoa
-
Given Names: Tên và tên đệm – viết chữ in hoa
-
Ví dụ bạn tên Nguyễn Bích Ngọc thì sẽ điền vào ô Family Name: NGUYEN còn ô Given Names : BICH NGOC
-
Mục 1.2 Tên bạn trong tiếng Trung – mục này không cần thiết phải điền.
-
Mục 1.3 Giới tính. Tích dấu √ vào ô Female nếu bạn là nữ, vào ô Male nếu bạn là nam.
-
Mục 1.4 Ngày sinh. Bạn phải nhớ điền đúng theo định dạng là năm/ tháng/ ngày.
-
Mục 1.5 Quốc tịch
-
Mục 1.6 Quốc gia nơi bạn sinh ra
-
Mục 1.7 Số chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước
-
Mục 1.8 Bạn đã dùng tên nào khác để nhập cảnh vào Hàn Quốc chưa?
-
Tích dấu √ vào ô No nếu chưa.
-
Tích dấu √ vào ô Yes nếu có và điền thông tin về tên gọi đó.
-
Mục 1.9 Bạn có sở hữu nhiều hơn 1 quốc tịch không? Chọn Yes hoặc No
BỎ QUA PHẦN 2 TRONG PHIẾU VÌ LÀ PHẦN CỦA ĐẠI SỨ QUÁN
PHẦN 3: THÔNG TIN VỀ HỘ CHIẾU
-
Mục 3.1: Loại hộ chiếu có 4 lựa chọn cho bạn
-
Diplomatic: được cấp cho các quan chức ngoại giao của chính phủ đi nước ngoài công tác
-
Official: được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước.
-
Regular: được hiểu là thông thường.
-
Other.
-
Trong trường hợp bạn đi du lịch thì bạn tích vào ô Regular.
Mục 3.2 Số hộ chiếu
Mục 3.3 Hộ chiếu của quốc gia nào: VIETNAM
Mục 3.4 Nơi cấp hộ chiếu
Mục 3.5 Ngày cấp hộ chiếu
Mục 3.6 Ngày hộ chiếu hết hạn
Mục 3.7 Bạn có sở hữu hộ chiếu nào khác còn hiệu lực không: check chọn Yes
(Có) hoặc No (Không).
PHẦN 4: THÔNG TIN LIÊN HỆ
-
Mục 4.1 Địa chỉ thường trú
-
Mục 4.2 Địa chỉ tạm trú hiện tại (Nếu giống mục 4.1 thì không cần điền)
-
Mục 4.3 Số điện thoại di động
-
Mục 4.4 Số điện thoại bàn (có thể điền như mục 4.3)
-
Mục 4.5 Email
-
Mục 4.6 Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp (trong trường hợp không thể liên lạc với bạn). Bạn điền thông tin của người liên lạc khẩn cấp theo các mục dưới đây:
-
Tên đầy đủ.
-
Quốc gia đang cư trú.
-
Số điện thoại.
-
Quan hệ với bạn.
PHẦN 5: THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
-
Mục 5.1 Tình trạng hôn nhân: bạn tích vào một trong các lựa chọn bên dưới:
-
Married: đã kết hôn
-
Divorced: đã ly hôn
-
Never married: chưa kết hôn
-
Mục 5.2 Nếu đã kết hôn thì cung cấp thông tin vợ/chồng với những thông tin bên dưới:
-
a: Họ
-
b: Tên đệm và tên
-
c: Ngày tháng năm sinh
-
d: Quốc tịch
-
e: Địa chỉ
-
f: Số điện thoại
PHẦN 6: BẰNG CẤP
-
Mục 6.1 chọn bằng cấp học cao nhất mà bạn đã đạt được.
-
Master’s/Doctor: bằng Thạc sĩ/ Tiến sĩ.
-
Bachelor’s Degree: bằng Cử nhân.
-
High School Diploma: bằng tốt nghiệp cấp 3.
-
Other: Khác.
-
Mục 6.2 Tên trường học đã cấp bằng cho bạn.
-
Mục 6.3 Địa chỉ trường ( chỉ cần điền tên tỉnh thành phố và quốc gia).
PHẦN 7: CÔNG VIỆC
-
Mục 7.1 Tích dấu √ vào công việc hiện tại của bạn
-
Entrepreneur: Doanh nhân
-
Self-Employed: Tự làm chủ
-
Employed : người sử dụng lao động
-
Civil Servant: Công chức
-
Student: Học sinh, sinh viên.
-
Retired : Đã nghỉ hưu.
-
Unemployed: Thất nghiệp.
-
Other: Khác.
-
Mục 7.2 Thông tin chi tiết về công việc hiện tại
-
a: Tên cơ quan / trường học
-
b: Chức vụ
-
c: Địa chỉ cơ quan/trường học
-
d: Điện thoại cơ quan/trường học (Chú ý điền chính xác, có thể ĐSQ sẽ liên lạc kiểm tra)
PHẦN 8: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BẢO LÃNH
-
Mục 8.1 Bạn có người bảo lãnh visa tại Hàn Quốc không: Tích vào chọn Yes hoặc No.Thông thường chọn vào No, nếu chọn Yes cần điền các thông tin bên dưới.
PHẦN 9: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CHUYẾN ĐI
-
Mục 9.1 Mục đích đến Hàn Quốc: Du lịch tích chọn vào Tourism/Transit
-
Mục 9.2 Thời gian dự định ở lại Hàn Quốc: viết rõ số ngày
-
Mục 9.3 Thời gian dự định nhập cảnh vào Hàn Quốc
-
Mục 9.4 Địa chỉ tại Hàn Quốc: Tên khách sạn và địa chỉ
-
Mục 9.5 Số liên lạc lại Hàn Quốc: Điền số điện thoại khách sạn hoặc điền not decided
Mục 9.6 Bạn đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trong 5 năm gần đây chưa: check chọn Yes hoặc No. Chọn Yes cần bổ sung số lần và mục đích lần tới gần đây nhất.
Mục 9.7 Bạn có đi nước ngoài trong 5 năm gần đây không: check chọn Yes hoặc No. Chọn Yes cần phải cung cấp quốc gia, thời gian đi và mục đích đến quốc gia đó vào bảng bên dưới.
Mục 9.8 Bạn có đi du lịch với thành viên nào trong gia đình không: check chọn Yes hoặc No. Chọn Yes cần cung cấp thông tin người đi cùng vào bảng bên dưới bằng tiếng Anh.
PHẦN 10: THÔNG TIN VỀ CHI PHÍ
Mục 10.1 Dự đinh số tiền chi tiêu trong khoảng thời gian ở Hàn: viết bằng USD
Mục 10.2 Ai sẽ chi trả chi phí du lịch cho bạn
a: Tên (tự chi trả điền tên mình)
b: Quan hệ với bạn (tự chi trả điền myself)
c: Loại giúp đỡ: điền financial (tài chính)
d: Số điện thoại
PHẦN 11: NGƯỜI HỖ TRỢ HOÀN THÀNH ĐƠN
Mục 11.1 Bạn có nhận được sự giúp đỡ hay tài trợ khi hoàn thành đơn này không: đánh dấu tích vào Yes hoặc No. Nếu điền có phải phải nêu rõ thông tin người đã hỗ trợ bạn hoàn thành đơn này.
PHẦN 12: XÁC NHẬN
Mục 12 Xác nhận mọi thông tin là chính xác, ghi ngày ( với định dạng là năm/ tháng / ngày) và ký tên
HOẶC CÓ THỂ LIÊN LẠC DU LỊCH HÀN QUỐC QUA SỐ HOTLINE 0907190483 ĐỂ ĐƯỢC
TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ NHANH NHẤT !

